hội thoại tiếng trung chủ đề thời tiết

Từ vựng các mùa tiếng Trung >> Thành thạo giao tiếp tiếng Trung chỉ trong 2 tháng - Gọi ngay 0912 444 686 để được tư vấn miễn phí Phần lớn các khu vực của Trung Quốc đều nằm ở vùng ôn đới, khí hậu ôn hòa nên một năm khí hậu chia thành 4 mùa rất rõ rệt. Đồng thời học thêm các mẫu câu và hội thoại chủ đề khách sạn nhé! Từ vựng tiếng Trung chủ đề khách sạn 1. 酒店 ( jiǔdiàn) - khách sạn (lớn, 4-5 sao) 2. 宾馆 (bīnguǎn) - khách sạn 3. 旅舍 (lǚshè) - khách sạn nhỏ 4. 旅馆 (lǚguǎn ) - khách sạn nhỏ 5. 护照 (hùzhào ) - hộ chiếu 6. 证件 (zhèngjiàn) - căn cước công dân 7. 签证 (qiānzhèng ) - visa 8. Ý NGHĨA SỐ CHỦ ĐẠO 11 MỤC ĐÍCH SỐNG Những người Số 11 nằm trong số ít ỏi những người được trang bị "vốn tâm linh" tiềm tàng tốt đẹp nhất để đưa thời đại chúng ta tiến vào thời đại nhận thức. Nói về mặt tâm linh, đây là một kiếp sống đầy trách nhiệm Hội thoại 1: Hội thoại 2: Trên đấy là mẫu câu giao tiếp tiếng Trung trường hợp và hội thoại giờ Trung ngắn công ty đề tiếp xúc trong công ty. Tiếng Trung Thượng Hải hy vọng bài viết này để giúp đỡ bạn giao tiếp tác dụng hơn trong các bước và giúp bạn dễ dàng thành công trong cuộc sinh sống . HỘI THOẠI ĐỒNG NGHIỆP 2 GIAO TIẾP VỚI SẾP, LÃNH ĐẠO Hôm nay thời tiết đẹp nhỉ? It certainly is! Sunny and cool, it's autumn. Chắc chắn rồi. Trời nắng và mát mẻ, mùa thu mà. Autumn is a good season for both Vietnamese and Americans, I presume. Mùa thu thời tiết dễ chịu cả ở Việt Nam và Mỹ nhỉ . I think so. There is a saying: spring is flowery, and autumn is fruitful. Tôi cũng nghĩ vậy. miracle letters to the president sub indo bilibili. Chủ đề thời tiết là chủ không còn xa lạ với những người học tiếng Trung. Bởi vì đây là chủ đề được nhiều người học tiếng Trung lựa chọn để tích lũy từ vựng? Vậy từ vựng tiếng Trung chủ đề thời tiết có những từ phổ biến nào? Mẫu câu hội thoại tiếng Trung thông dụng nhất trong chủ đề này là gì? Hãy cùng Hicado tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé. Bạn hãy bỏ túi ngay những từ vựng, câu nói về chủ đề này để nâng cao kiến thức và kỹ năng giao tiếp tiếng Trung cho bản thân nhé! >> Danh sách 25 trung tâm tiếng Trung uy tín tại Việt Nam Từ vựng tiếng Trung chủ đề thời tiếtTừ vựng tiếng Trung về thiên taiTừ vựng các mùa tiếng TrungMẫu câu hỏi tiếng Trung chủ đề thời tiếtMột số hội thoại tiếng Trung chủ đề thời tiết >> Khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ – Phương pháp độc quyền nâng cao vốn từ vựng Học từ vựng tiếng Trung chủ đề thời tiết giúp người học tích lũy được nhiều từ vựng để nâng cao kiến thức trong quá trình chinh phục tiếng Trung. Không chỉ vậy, việc học tiếng Trung chủ đề thời tiết còn giúp bạn có theo dõi được các bản tin thời tiết tại Trung Quốc, từ đó bạn có thể nắm được thời tiết khí hậu mỗi ngày. Hãy tham khảo và lưu lại những từ vựng tiếng Trung dưới đây nhé! STT Tiếng Việt Tiếng Trung Phiên âm 1 Ấm áp 暖和 nuǎnhuo 2 Ẩm ướt 淋湿 línshī 3 Ban đêm 黑夜 hēiyè 4 Ban ngày 白天 báitiān 5 Cầu vồng 彩虹 cǎihóng 6 Chớp 闪电 shǎndiàn 7 Có sấm 打雷 dǎléi 8 Dự báo thời tiết 天气预报 tiānqìyùbào 9 Gió 风 fēng 10 Gió lốc/gió xoáy 龙卷风 lóngjuǎnfēng 11 Ít mây 少云 shǎo yún 12 Khí hậu 气候 qìhòu 13 Khô hanh 干燥 gānzào 14 Lạnh 冷 lěng 15 Lạnh giá/lạnh buốt 冰冷 bīnglěng 16 Mát mẻ 凉 liáng 17 Mưa 下雨 xiàyǔ 18 Mưa bóng mây 太阳雨 tàiyángyǔ 19 Mưa phùn 毛毛雨 máomaoyǔ 20 Mưa rào 阵雨 zhènyǔ 21 Nhiệt độ …. Độ VD 23 độ C Âm 5 độ C 温度 / 气温 ….度 VD 23度 零下五度 – 50C wēndù/ Qìwēn ….dù 22 Nhiệt đới 热带 rèdài 23 Nhiều mây 多云 duōyún 24 Nóng 热 rè 25 Oi bức 闷 mèn 26 Ôn đới 温带 wēndài 27 Sương mù 雾 wù 28 Thời tiết 天气 tiānqì 29 Trời âm u 阴天 yīn tiān 30 Trời nắng 出太阳 chūtàiyáng 31 Trời nắng/trời quang 晴天 qíngtiān 32 Tuyết rơi 下雪 xiàxuě Từ vựng tiếng Trung về thiên tai >> X3 tiền lương với tiếng Trung giao tiếp – Gọi 0912 444 686 để nhận tư vấn miễn phí Thiên tai thường gây ra những hậu quả nghiêm trọng khôn lường. Vì vậy, việc nắm vững những từ vựng tiếng Trung chủ đề thời tiết, đặc biệt là từ vựng tiếng Trung về thiên tai cực kỳ quan trọng với người học. Dưới đây là danh sách những từ vựng về thiên tai STT Tiếng Việt Phiên âm Tiếng Trung 1 Thời tiết tiānqì 天气 2 Thiên tai tiānzāi zāihài 天灾 灾害 3 Mưa đá bīngbáo 冰雹 4 Bão tố bàofēngyǔ 暴风雨 5 Lũ lụt hóngshuǐ hónglào 洪水 洪涝 6 Thảm họa thủy triều cháo zāi 潮灾 7 Thủy triều đỏ chìcháo 赤潮 8 Hạn hán gānhàn 干旱 9 Động đất dìzhèn 地震 10 Sóng thần hǎi xiào 海啸 11 Phun trào núi lửa huǒshān bàofā /huǒshān pēnfā 火山爆发/火山喷发 12 Xoáy nước wō xuán 涡旋 13 Lở đất huápō 滑坡 14 Lũ quét bùn đất níshíliú 泥石流 15 Cháy rừng sēnlín huǒzāi 森林火灾 16 Băng tan róng níng bīng zhù 融凝冰柱 17 Vòi rồng lóng juǎn 龙卷 18 Vòi rồng lửa huǒyàn lóng juǎn 火焰龙卷 19 Cột siêu không khí chāojí qìliú zhù 超级气流柱 Từ vựng các mùa tiếng Trung >> Thành thạo giao tiếp tiếng Trung chỉ trong 2 tháng – Gọi ngay 0912 444 686 để được tư vấn miễn phí Phần lớn các khu vực của Trung Quốc đều nằm ở vùng ôn đới, khí hậu ôn hòa nên một năm khí hậu chia thành 4 mùa rất rõ rệt. Bên cạnh đó, khí hậu của Trung Quốc còn có hai đặc điểm chính, đó là thời tiết ở Đại lục rõ rệt và loại hình thời tiết đa dạng, phức tạp. Để giao tiếp tiếng Trung chủ đề thời tiết, trong các từ vựng tiếng Trung chủ đề thời tiết, bạn cần nắm vững những từ vựng các mùa tiếng Trung dưới đây STT Tiếng Việt Phiên âm Tiếng Trung 1 Bốn mùa sìjì 四季 2 Màu Đông Dōngjì 冬季 3 Mùa Jìjié 季节 4 Mùa hè xiàjì/xiàtiān 夏季/夏天 5 Mùa khô Gān jì 干季 6 Mùa mưa Yǔjì 雨季 7 Mùa thu qiūjì/qiūtiān 秋季/秋天 8 Mùa xuân chūnjì/chūntiān 春季/春天 9 Xuân hạ thu đông Mùa …. chūn xià qiūdōng …. +jì 春夏秋冬 …+季 Ngày Đông Chí và ngày Hạ Chí là gì? Khi tìm hiểu từ vựng tiếng Trung chủ đề thời tiết, bạn không thể bỏ qua 2 ngày nổi bật trong thời tiết tại Trung Quốc. Đó là ngày Đông Chí và ngày Hạ Chí. Vậy ngày Đông Chí và ngày Hạ Chí là gì? Theo lịch của người Trung Quốc cổ đại, tiết Đông chí là một trong 24 tiết khí quan trọng trong lịch âm. Không chỉ vậy, tiết Đông chí cũng là một lễ hội truyền thống lớn của người Trung Quốc được gọi là “Lễ hội mùa đông” Mỗi khu vực trên thế giới lại có nền văn hóa riêng biệt. Với sự khác biệt văn hóa khác nhau, giữa phương Tây và phương Đông có sự khác biệt biệt về ngày Đông chí. Ở phương Tây, Đông chí thường là ngày đầu tiên bắt đầu mùa đông, còn phương Đông, đông chí là ngày giữa mùa đông. Từ “chí” trong Đông chí mang nghĩa là cực điểm, đỉnh điểm. Tuy nhiên, đây không phải là thời điểm thời tiết lạnh đến cực điểm mà dùng để chỉ vị trí của Trái đất khi xoay quanh mặt trời. Đến ngày tiết Đông Chí, ở Bắc bán cầu bạn sẽ cảm nhận được ban ngày có thời gian rất ngắn. Chỉ sau ngày Đông Chí thì ngày mới ngày dần dần dài ra. Còn ở Nam bán cầu thì ngược lại, vào ngày này, ban ngày sẽ kéo rất dài. Theo lịch dương hằng năm, thời gian tiết đông chí sẽ bắt đầu từ khoảng ngày 21 – 23/12 và thường kết thúc vào ngày 5 – 6/1 năm sau. Sau những ngày này, khí hậu ở khắp mọi nơi trên thế giới sẽ bước vào giai đoạn thời tiết lạnh và rét buốt. Để xua tan cái giá lạnh của ngày đông, người dân ở vùng phía bắc Trung Quốc thường có phong tục ăn súp thịt cừu, sủi cảo và mì vằn thắn vào ngày này. Ngoài ra, tại các vùng khác của Trung Quốc còn có một số phong tục tế trời và thờ cúng tổ tiên. Vào ngày Đông Chí, mỗi gia đình tại trung Quốc thường chuẩn bị các lễ vật để dâng lên bàn thờ tổ tiên, bao gồm 3 món ăn, 3 loại trà, 5 loại rượu. Không chỉ thờ cúng tổ tiên vào ngày Đông Chí, nhiều người Trung Quốc còn thờ các vị thần để cầu một năm mưa thuận gió hòa. Mẫu câu hỏi tiếng Trung chủ đề thời tiết Để giao tiếp tiếng Trung chủ đề thời tiết tốt thì việc tích lũy từ vựng tiếng Trung chủ đề thời tiết là chưa đủ, bạn cần phải luyện những mẫu câu hỏi tiếng Trung liên quan đến chủ đề thời tiết. Để giúp người học rèn luyện khả năng giao tiếp, Hicado đã tổng hợp những mẫu câu thông dụng nhất như sau STT Tiếng Việt Phiên Âm Tiếng Trung 1 20 độ /0 độ /âm 5 độ. 20 Dù/0 dù/ língxià 5 dù. 20 度/0 度/零下 5 度。 2 Bão rồi đấy. Táifēng láile 台风来了。 3 Buổi chiều có mưa, nhớ mang theo ô nhé. Xiàwǔ huì xià yǔ, bié wàng dài yǔsǎn. 下午会下雨,别忘带雨伞。 4 Cậu hay xem dự báo thời tiết không nhỉ? Nǐ jīngcháng kàn tiānqì yùbào ma? 你经常看天气预报吗? 5 Có sương mù /mây /mưa. Yǒu wù /yún / yǔ. 有雾 /云 /雨。 6 Dạo này vừa oi vừa nóng. Zuìjìn jǐ tiān yòu mèn yòu rè. 最近几天又闷又热。 7 Đóng băng rồi đấy. Jié bīngle. 结冰了。 8 Dự báo ngày mai sẽ có tuyết rơi đấy. Tiānqì yùbào shuō míngtiān xià dàxuě. 天气预报说明天下大雪。 9 Dự báo là nhiều mây, có mưa. Tiānqì yùbào shuō duōyún, yǒu yǔ. 天气预报说多云,有雨。 10 Dự báo thời tiết nói ngày mai thế nào nhỉ? Tiānqì yùbào shuō míng tiān de tiānqì zěnme yàng? 天气预报说明天的天气怎么样? 11 Dự báo là tối nay có giông Tiānqì yùbào shuō jīn wǎn yǒu bàofēngyǔ. 天气预报说今晚有暴风雨。 12 Gió lạnh đến rồi đấy. Háncháo láile. 寒潮来了。 13 Hiện tại có gió bão cấp 12. Xiànzài guā 12 jí táifēng. 现在刮12 级台风。 14 Hôm nay đổi trời. Jīntiān tiānqì biàn huàile. 今天天气变坏了。 15 Hôm nay trời trở lạnh đấy. Jīntiān biàn lěngle. 今天变冷了。 16 Hôm nay vừa mưa lại vừa sấm. Jīntiān yòu xià dàyǔ yòu dǎléi. 今天又下大雨又打雷。 17 Mưa đá rồi. Xià bīngbáole. 下冰雹了。 18 Mưa rào /to /nhỏ /phùn /bóng mây. Zhènyǔ / dàyǔ / xiǎoyǔ / máomaoyǔ / tàiyáng yǔ 阵雨/大雨/小雨/毛毛雨/太阳雨。 19 Mưa rồi này. Xià yǔle. 下雨了。 20 Nhiệt độ bao nhiêu đấy nhỉ? Wēndù shì duōshǎo dù? 温度是多少度? 21 Nhiệt độ hôm nay là bao nhiêu vậy? Jīntiān de qìwēn shì duōshǎo ? 今天的气温是多少? 22 Thời tiết hôm nay như thế nào vậy? Jīntiān tiānqì zěnme yàng? 今天天气怎么样? 23 Thời tiết hôm nay rất tốt rồi. Jīntiān tiānqì hǎo jíle! 今天天气好极了! 24 Thời tiết hôm nay rất xấu. Jīntiān tiānqì bù hǎo. 今天天气不好。 25 Thời tiết xấu đi rồi! Jīntiān tiānqì biàn huàile. 今天天气变坏了。 26 Tôi sợ nóng /rét. Wǒ pà rè/lěng. 我怕热/冷。 27 Tôi thấy nóng /lạnh. Wǒ juédé rè/lěng. 我觉得热/冷。 28 Trời hôm nay oi bức thật. Jīntiān tiānqì mēnrè. 今天天气闷热。 29 Trời nắng / trời râm /nổi gió. Qíngtiān / yīn tiān / guā fēng. 晴天/阴天/刮风。 30 Trời nóng /lạnh /mát / hanh / ẩm. Tiānqì rè / lěng/ liáng / gānzào / cháoshī. 天气热 /冷 /凉 /干燥 /潮湿。 31 Tuyết rơi rồi đấy. Xià xuěle. 下雪了。 Một số hội thoại tiếng Trung chủ đề thời tiết Để học tốt tiếng Trung thì việc rèn luyện giao tiếp tiếng Trung chủ đề thời tiết mỗi ngày là rất quan trọng. Hãy cùng Hicado luyện tập những mẫu câu đơn giản dưới đây để cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Trung nhé! Hội thoại 1 A 今天天气怎么样? Thời tiết hôm nay thế nào nhỉ? Jīntiān tiānqì zěnme yàng? B 还很热。 Vẫn nóng lắm đấy. Hái hěn rè. A 最近几天都又热又闷,热得我睡不着觉。 Mấy hôm nay vừa oi vừa nóng, nóng đến nỗi tôi ngủ không nổi! Zuìjìn jǐ tiān dū yòu rè yòu mèn, rè dé wǒ shuì bùzháo jué. B 天气预报说明天下午会下雨。下雨以后天气会变凉了! Dự báo thời tiết nói chiều mai sẽ có mưa. Mưa xong trời sẽ mát. Tiānqì yùbào shuōmíng tiān xiàwǔ huì xià yǔ. Xià yǔ yǐhòu tiānqì huì biàn liángle! A 那太好了! Thế thì tốt quá! Nà tài hǎole! Hội thoại 2 A 天气预报说今天天气变冷,还下雪。 Dự báo thời tiết nói hôm nay trời trở lạnh, còn có tuyết rơi nữa. Tiānqì yùbào shuō jīntiān tiānqì biàn lěng, hái xià xuě. B 真的吗?几年来没有下雪,今年肯定很冷。 Thật à? Mấy năm rồi không có tuyết rơi đấy, năm nay chắc lạnh lắm đây. Zhēn de ma? Jǐ niánlái méiyǒu xià xuě, jīnnián kěndìng hěn lěng. A 你去工作要多穿衣服,小心着凉。 Anh đi làm nhớ mặc thêm áo vào, cẩn thận cảm lạnh nhé. Nǐ qù gōngzuò yào duō chuān yīfú, xiǎoxīn zháoliáng. B 好了。我知道了。 Ok. Anh biết rồi. Hǎole. Wǒ zhīdàole. Hội thoại 3 A 你看,天都变黑了,快要下大雨了! Nhìn này, trời đen thui luôn rồi, chắc sắp mưa to đấy. Nǐ kàn, tiān dū biàn hēile, kuàiyào xià dàyǔle! B 那我们走快一点,免得被淋湿。 Vậy bọn mình đi nhanh lên đi, đỡ bị dính mưa. Nà wǒmen zǒu kuài yīdiǎn, miǎndé bèi lín shī. A 好的。 Ừ. Hǎo de. Hội thoại 4 Người hỏi Người đáp 下雨了, 明天天气怎么样? Xià yǔ le. Míng tiān tiān qì zěn me yàng? Mưa rồi. Thời tiết ngày mai sẽ thế nào nhỉ? 天气预报说 明天是阴天。 Tiān qì yù bào shuō míng tiān shì yīn tiān. Dự báo nói rằng Ngày mai là một ngày trời âm u. 阴天有风吗?冷不冷? Yīntiān yǒu fēng ma? Lěng bù lěng? Trời âm u vậy có gió không vậy? Có lạnh không nhỉ? 有风。中午有点儿凉。 Yǒu fēng. Zhōngwǔ yǒu diǎnr liáng Có gió. Buổi trưa sẽ mát mẻ một chút. Hội thoại 5 Người hỏi Người đáp 你住在哪里? Nǐ zhù zài nǎ lǐ? Bạn sống ở đâu vậy? 我住在河内。 Wǒ zhù zài hénèi. Tôi sống tại Hà Nội. 那里的天气怎么样? Nà lǐ de tiān qì zěn me yàng? Thời tiết ở đó như thế nào vậy? 阳光明媚。 Yáng guāng míng mèi. Mặt trời tỏa sáng rực rỡ. 河内冬天冷不冷? Hénèi dōng tiān lěng bǔ lěng? Mùa đông ở Hà Nội có lạnh không vậy? 冷极了。 有时候温度降到负5度。 Lěng jí le. Yǒu shí houWēndù jiàng dào fù 5 dù. Cực lạnh luôn. Có khi nhiệt độ giảm còn âm 5 độ cơ. 夏天热吗?经常下雨吗? Xiàtiān rè ma? Jīng cháng xià yǔ ma? Mùa hè có nóng không vậy? Thường hay có mưa không? 很热,6, 7月常常下大雨。 Hěn rè, liù, qī bā yuè cháng cháng xià dà yǔ. Rất nóng, có mưa thường xuyên vào tháng 6, tháng 7. Trên đây là những từ vựng tiếng Trung chủ đề thời tiết, mẫu câu và các đoạn hội thoại liên quan đến chủ đề này. Để đạt được những kết quả tốt nhất trong quá trình học tiếng Trung, bạn hãy tích lũy và rèn những từ vựng của chủ đề này hằng ngày nhé! Xem ngay bộ từ vựng tiếng Trung theo chủ đề [Tổng hợp] những từ vựng tiếng trung về chuyên ngành giày da từ A – Z 500 từ vựng tiếng trung thông dụng nhất trong giao tiếp Bộ từ vựng tiếng Trung xuất nhập khẩu chuyên ngành – Hicado Khám phá từ vựng tiếng Trung chủ đề âm nhạc – Hicado 500+ từ vựng tiếng Trung thương mại, có mẫu câu hội thoại mới nhất Học tiếng Trung chủ đề buôn bán Từ vựng và giao tiếp Từ vựng tiếng Trung chủ đề du lịch – Mẫu câu – Hội thoại Từ vựng tiếng Trung về món ăn phổ biến được nhiều người sử dụng Có thể bạn không cần quá giỏi về mặt cấu trúc ngữ pháp. Nhưng chắc chắn từ vựng tiếng Trung và kỹ năng giao tiếp là điều tối thiểu bạn cần phải có trong giao tiếp hội thoại. Việc học tiếng Trung giao tiếp thành thạo sẽ giúp bạn mở rộng cơ hội việc làm cũng như thăng tiến trong sự nghiệp. Để nâng cao khả năng tiếng Trung của mình, bạn đừng bỏ qua khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ tại Hicado – đạt HSK6 chỉ trong một năm nhé! Tiếng Trung siêu trí nhớ Hicado – Học online cho hiệu quả X2 Hiện nay trung tâm giáo dục quốc tế Hicado đang cung cấp khóa học cho những đối tượng có nhu cầu học như những du học sinh, người lao động, doanh nghiệp nước ngoài,… Có nhiều khóa học phù hợp cho từ đối tượng khác nhau, mỗi khóa học tại Hicado đều có lộ trình và định hướng rõ ràng để người học không bị mơ hồ. Tuy nhiên chúng tôi sẽ gộp các khoá học thành hai nhóm lớn chính như sau Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản 1,2 Khóa học này dành cho những người mới bắt đầu học tiếng Trung trên toàn quốc, những người muốn ôn thi HSK1, HSK2 và muốn có kỹ năng giao tiếp cơ bản. Nội dung học ở phần này chủ yếu giúp học viên tiếp xúc và làm quen cơ bản với tiếng Trung bằng những bài luyện đọc, luyện phát âm, học bộ từ vựng giao tiếp cơ bản về các chủ đề cuộc sống và học ngữ pháp để luyện thi HSK1,2. Mục tiêu khóa học này là sẽ giúp học viên có thể giao tiếp về chủ đề cơ bản trong cuộc sống, nắm chắc khoảng 200- 500 từ vựng thông dụng và các ngữ pháp nền tảng, cần thiết để học viên thi HSK1 và HSK2. Khóa học tiếng Trung giao tiếp siêu trí nhớ online 3,4,5 Đây là khóa học chuyên sâu cho các học viên đã hoàn thành lớp giao tiếp cơ bản 1 và 2 tại trung tâm học tiếng Trung Hicado. Kiến thức phần này tập trung vào đào tạo chuyên sâu về giao tiếp cho học viên, học viên vẫn sẽ được đào tạo đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết nhưng tập trung đẩy mạnh hơn cả là kỹ năng nghe và nói, khoá học này sẽ có thêm nhiều bộ từ vựng về các chủ đề nâng cao và chuyên sâu hơn về công việc. Khi tham gia khóa học tại Hicado, bạn không chỉ nâng cao được trình độ tiếng Trung của mình mà còn được bổ trợ thêm rất nhiều các kỹ năng mềm như thuyết trình, rèn luyện tính tự giác trong học tập, tìm được phương pháp học tập đúng đắn, kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng làm việc nhóm. Vậy tiếng Trung siêu trí nhớ online khác gì các khóa học thông thường khác? Các chương trình học tiếng Trung siêu trí nhớ của Hicado được giảng dạy theo phương pháp Siêu trí nhớ với công thức Vui – Đúng – Đủ – Đều, học đến đâu nhớ đến đó, không dùng nhưng vẫn nhớ đến. Khi tham gia khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ, bạn sẽ nhận được các lợi ích như sau + Luyện tập liên tục Bạn sẽ được tương tác và thực hành “luyện nói song song” trong lớp thay vì đợi từng người nói như trong lớp học truyền thống + Tăng sự tập trung Khi học online bạn sẽ lựa chọn cho mình một không gian yên tĩnh, không bị xao nhãng bởi những người xung quanh, từ đó tăng tính tập trung + Tiết kiệm thời gian Với việc học online, bạn sẽ không phải mất thời gian cho việc di chuyển, bạn sẽ tiết kiệm được 1 – 2 tiếng đi lại. Trong khoảng thời gian này, bạn hoàn toàn có thể dành để nghỉ ngơi hoặc ôn tập bài + Mở rộng mối quan hệ Tham gia khóa học, bạn sẽ có thể mở rộng mối quan hệ của mình khi gặp gỡ được các bạn ở khắp vùng miền trên cả nước, với các du học sinh Việt Nam ở Mỹ, Anh, Nhật Bản, Philipin, Úc, Singapore… + Phòng học thoải mái Nơi học tập của bạn chính là căn phòng của mình, tạo cảm giác thoải mái và tự do + Bạn không cần phải lo lắng khi học online sẽ không được gặp thầy cô hay bạn bè vì bạn có thể gặp bè bạn, thầy cô tại các sự kiện offline của lớp học + Kết quả vượt trội Mặc dù học online nhưng bạn sẽ không cần lo lắng về kết quả học. Dù lịch học có những ngày thời tiết xấu hay mệt mỏi những bạn vẫn có thể tham gia lớp học một cách đầy đủ. >> Xem thêm Khóa học tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu từ A – Z hiệu quả nhất Sau khi hoàn thành khóa học siêu trí nhớ này, học viên sẽ có thể giao tiếp với người bản xứ, nắm chắc từ 700 – 2500 từ vựng thông dụng và chuyên sâu hơn. Với những kiến thức đã học được, học viên có thể tự luyện thi HSK3,4,5 và thậm chí là HSK6 cùng các chứng chỉ khác như HSKK sơ cấp, HSKK trung cấp và các kỹ năng phục vụ cho các công việc như phiên dịch viên hay dịch chuyên đề. Cảm nhận của các học viên sau khi tham gia khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ tại Hicado Ưu đãi lớn dành cho khóa học tiếng Trung online tại Hicado *Siêu ưu đãi các khóa học tiếng Trung online tại Hicado Khi học viên đăng ký ngay 2 khóa học tiếng Trung online liên tiếp tại Hicado sẽ được giảm thêm 5% ngay lập tức cho mỗi khóa học. Cùng với đó, bạn sẽ được tặng kèm bộ tài liệu học tập, tặng kèm bộ flashcard để học từ vựng nhanh chóng. Bạn sẽ được học miễn phí 21 buổi học mất gốc cùng với cực kỳ nhiều ưu đãi khác có giá trị khi bạn bắt đầu tham gia lớp học. Thời gian ưu đãi còn rất ngắn, số lượng ưu đãi có hạn, hãy nhanh tay đăng ký cho bản thân một khóa học tiếng Trung online tại Hicado ngay trong ngày hôm nay để nhận được vô vàn quà tặng và khuyến mại đặc biệt. >> Gọi ngay 0912 444 686 để được tư vấn về lộ trình học tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu *Học phí ưu đãi cho 10 học viên đăng ký đầu tiên trong tuần này Đến với Hicado, người học sẽ có cơ hội được học trong một môi trường với các phương pháp giảng dạy tối ưu, cơ sở vật chất hiện đại, tài liệu độc quyền cùng với mức giá vô cùng hợp lý. Đặc biệt, nếu 1 trong 10 người đầu tiên đăng ký khóa học trong tuần, mức chi phí cho một buổi học của bạn chỉ rơi vào khoảng đồng. Cụ thể dưới đây Tài liệu tặng kèm khi tham gia khóa học tiếng Trung online tại Hicado Khi đến với Hicado, bạn sẽ nhận được trải nghiệm phương pháp học mới nhất giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng và đơn giản hơn. Cùng với đó, bạn có cơ hội nắm trong tay những tài liệu học độc quyền miễn phí 100%. Giáo trình học tiếng Trung online độc quyền, miễn phí của Hicado Bộ thẻ flashcard từ vựng hỗ trợ học tiếng Trung online miễn phí của Hicado Để có thể xây dựng được một lớp học tiếng Trung chất lượng như vậy thì các giáo viên tại Hicado đã bỏ rất nhiều nhiệt huyết và công sức của mình chăm chút vào đó. Bên cạnh đó, các giáo viên ở đây đã có nhiều năm kinh nghiệm siêu trí nhớ, có cách truyền đạt phương pháp học hiệu quả nên mới có thể tạo ra những khoa học thú vị đến như vậy. Không những thế những giáo trình mà học viên được học tại Hicado đều là đều được biên soạn một cách độc quyền bởi những người giáo viên ở đây. Ngoài ra, nếu còn bất kỳ khó khăn hay thắc nào về học tiếng Trung cơ bản hoặc từ vựng tiếng Trung chủ đề thời tiết, đừng quên liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn tốt nhất nhé!. TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC TẾ HICADO Đào tạo ngoại ngữ, tư vấn du học & việc làm Số 1 tại Hà Nội Trụ sở Địa chỉ Số nhà 43, ngách 322/76, Nhân Mỹ, Mỹ Đình 1, Nam Từ Liêm, Hà Nội Điện thoại 0912 444 686 – Email Wechat hicado Văn phòng đại diện VPĐD tại Hải Dương Số 61, đường Chu Văn An, thị trấn Thanh Miện, Hải Dương VPĐD tại Hưng Yên Số 88, Chợ Cái, Trưng Trắc, Văn Lâm, Hưng Yên VPĐD tại Lào Cai Số 244 – đường Nguyễn Huệ – Phường Phố Mới – TP Lào Cai Khi đến nhà bạn chơi, chúng ta nên nói chủ đề gì? Và khi đón tiếp bạn, chúng ta nên làm gì? Hãy theo dõi bài viết các mẫu câu giao tiếp khi đón tiếp bạn bằng tiếng Trung dưới đây nhé! 1. MẪU CÂU CƠ BẢN 1. 请进! Qǐng jìn! Mời vào! 2. 你家真干净。 Nǐ jiā zhēn gānjìng. Nhà bạn thật sạch sẽ. 3. 你坐这儿吧。 Nǐ zuò zhèr ba. Bạn ngồi xuống đây đi. 4. 你们太客气了。 Nǐmen tài kèqìle. Các bạn khách sáo quá. 5. 你喝什么?茶还是果汁? Nǐ hē shénme? Chá háishì guǒzhī? Bạn uống gì? Trà hay nước hoa quả? 6. 随便,我什么都行。 Suíbiàn, wǒ shénme dōu xíng. Tùy bạn, tớ uống gì cũng được. 7. 你们坐公车还是打车? Nǐmen zuò gōngchē háishì dǎchē? Các bạn đi bằng xe bus hay taxi? 8. 你们饿不饿?中午在我家吃意大利面,怎么样? Nǐ men è bù è? Zhōngwǔ zài wǒ jiā chī Yìdàlì miàn, zěnme yàng? Các bạn có đói không? Buổi trưa ở lại nhà tớ ăn mỳ Ý được không? 9. 一会儿大家一起做饭,一定很有意思的。 Yīhuǐ’er dàjiā yì qǐ zuò fàn, yīdìng hěn yǒuyìsi de. Lát nữa mọi người cùng nấu cơm nhé, nhất định sẽ rất thú vị đấy. 10. 这是我们的小礼物,只是一点意思,请你收下。 Zhè shì wǒmen de xiǎo lǐwù, zhǐshì yīdiǎn yìsi, qǐng nǐ shōu xià. Đây là món quà nhỏ của chúng tôi, chỉ là chút thành ý, mong anh nhận lấy. 11. 我们很高兴能到你家来做客! Wǒmen hěn gāoxìng néng dào nǐ jiā lái zuòkè! Chúng tôi rất vui khi đến chơi nhà anh. 12. 你很热情接待,我们很高兴! Nǐ hěn rèqíng jiēdài, wǒmen hěn gāoxìng! Anh tiếp đãi nhiệt tình như vậy tôi vui quá! 13. 你们一路辛苦了! Nǐmen yīlù xīnkǔle! Anh đi đường vất vả rồi 14. 我没有觉得辛苦。 Wǒ méiyǒu juédé xīnkǔ. Tôi không thấy vất vả đâu. 15. 你们要去洗脸,洗手吗? Nǐmen yào qù xǐliǎn, xǐshǒu ma? Các cậu có muốn đi rửa mặt rửa tay không? 16. 那我带你去洗手间。 Nà wǒ dài nǐ qù xǐshǒujiān. Vậy để tôi dẫn anh đi nhà vệ sinh nhé! 2. Từ vựng 1. 请客 Qǐngkè Mời khách 2. 做客 Zuòkè Làm khách 3. 请进 Qǐng jìn Mời vào 4. 请坐 Qǐng zuò Mời ngồi 5. 喝 Hē Uống 6. 吃饭 Chīfàn Ăn cơm 7. 做饭 Zuò fàn Nấu cơm 8. 干净 Gānjìng Sạch sẽ, gọn gàng 9. 漂亮 Piàoliang Đẹp 10. 客气 Kèqì Khách khí 11. 礼物 Lǐwù Quà tặng 12. 接待 Jiēdài Tiếp đón 13. 高兴 Gāoxìng Vui vẻ 14. 洗手 Xǐshǒu Rửa tay 15. 洗脸 Xǐliǎn Rửa mặt 16. 豆腐汤 Dòufu tāng Canh đậu hũ 17. 意大利面 Yìdàlì miàn Mỳ Ý 18. 比萨 Bǐsà Pizza 19. 香波咕噜肉 Xiāngbō gūlū ròu Sườn xào chua ngọt 20. 炸鸡 Zhá jī Gà rán 21. 糖醋鱼 Táng cù yú Cá sốt chua ngọt 22. 啤酒 Píjiǔ Bia 23. 火锅 Huǒguō Lẩu 24. 青菜 Qīngcài Rau 25. 红烧肉 Hóngshāo ròu Thịt kho tàu Như vậy mẫu câu giao tiếp tiếng Trung chủ đề đến nhà bạn chơi rất đơn giản phải không ạ? Các bạn hãy theo dõi trang web của trung tâm để tham khảo thêm nhiều chủ đề khác nữa nhé! Xem thêm TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ HÀNG XÓM NÓI CHUYỆN TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ CHỌN QUÀ TẶNG TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ ĐỔI TRẢ HÀNG TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ THỜI TIẾT Cách hỏi về thời tiếtNội dung chính Show 1. Từ vựng về thời tiết các mùa trong tiếng Trung2. Từ vựng tiếng Trung miêu tả thời tiết thiên tai3. Mẫu câu hỏi và nói về thời tiết tiếng Trung4. Hội thoại tiếng Trung về chủ đề thời tiếtVideo liên quan jīn tiān tiān qì zěn me yàng ? 今天天氣怎麼樣? Thời tiết hôm nay thế nào? xīng qī yī tiān qì zěn me yàng ? 星期一天氣怎麼樣? Thời tiết ngày thứ hai thế nào? jīn tiān tiān qì hǎo ma ? 今天天氣好嗎? Thời tiết hôm nay có đẹp không? jīn tiān zuì gāo qì wēn shì duō shǎo ? 今天最高氣溫是多少? Hôm nay nhiệt độ cao nhất là bao nhiêu? nǐ kàn tiān qì yù bào le ma ? 你看天氣預報了嗎? Anh có xem dự báo thời tiết không? míng tiān hùi xià yǔ ma ?明天會下雨嗎? Ngày mai trời có mưa không? Xem tại danh mục Kiến thức cần biết / Tự học tiếng Hoa Cách nói về sự thay đổi thời tiết jīn tiān tiān qì zhēn hǎo ! 今天天氣真好! Thời tiết hôm nay đẹp thật! tiān qì hǎo jí le ! 天气好極了! Thời tiết đẹp quá! jīn tiān yáng guāng míng mèilǎng。 今天陽光明媚朗。 Hôm nay trời nắng đẹp. tiān qì hěn nuǎn huo 。 天氣很暖和。 Tiết trời ấm áp. jīn tiān tiān qì bù hǎo 今天天氣不好。 Thời tiết hôm nay xấu. tiān qì bù tài hǎo 天氣不太好。 Thời tiết không đẹp lắm. Zuì jìn tiān qì hěn chā 最近天氣很差! Dạo này thời tiết chán quá! yǔ xià yī yè dōu méi tíng 雨下一夜都没停。 Mưa suốt cả đêm. Mùa hè trời nóng ghê gớm. Trời rất nóng. jīn tiān xiǎo xīn huì zhōng shǔ 今天小心會中暑。 Hôm nay coi chừng bị cảm nắng. tài rè le , shuì bù zǎo jiào 太熱了,睡不著覺。 Nóng quá nên không ngủ được. jīn tiān bù zěn me rè 今天不怎麼熱。 Hôm nay không nóng lắm. tiān qì hū lěng hū rè de 天氣忽冷忽熱的。 Thời tiết lúc lạnh lúc nóng. Tiān qì zhēnliáng shuǎng 。 天真氣涼爽。 Tiết trời mát mẻ. Mùa thu trời cao và mát mẻ. qì wēn xià jiàng le 氣溫下降了。 Nhiệt độ giảm. Hoa tàn lá rụng. Có sương thu rồi. Mùa đông đến rồi.. shuǐ jié chéng bīng le 水結成冰了。 Nước đóng băng rồi. jīn tiān tiān qì hěn lěng 今天天氣很冷。 Hôm nay rất lạnh. Tôi lạnh chết mất. jīn tiān yǒu diǎn lěng 今天有點冷。 Hôm nay hơi lạnh. Không lạnh lắm. Trời mưa rồi. Dự báo thời tiết wǒ měi tiān dōu tīng tiān qì yù bào. 我每天都聽天氣預報。 Hàng ngày tôi đều nghe dự báo thời tiết. wǒ měi tiān dōu zhù yì tiān qì yù bào. 我每天都注意天气预报。 Ngày nào tôi cũng nghe dự báo thời tiết. nǐ tīng míng tiān de tiān qì yù bào le ma ? 你聽明天的天氣預報了嗎? Chị có nghe dự báo thời tiết ngày mai không? yù bào dōu shuō le xiē shén me ? 預報都說了些什麽? Dự báo thời tiết nói gì? jù tiān qì yù bào ,míng tiān huì yǒu dà yǔ 具天氣預報,明天會有大雨。 Theo dự báo thời tiết, ngày mai sẽ có mưa to. tiān qì yù bào bù shì hěn zhǔn què 天氣預報不是很准確。 Dự báo thời tiết không chính xác lắm. měi tiān 7 diǎn bàn hùi yǒu tiān qì yù bào 每天七點半會有天氣預報。 Vào 7 giờ 30 phút hàng ngày đều có bản tin dự báo thời tiết. Trung tâm Tiếng Trung Newsky sưu tầm Chúc các bạn học tốt! Học từ vựng tiếng Trung về thời tiết sẽ giúp bạn mở rộng được vốn kiến thức dễ dàng hơn trên con đường chinh phục HSK. Ở Trung Quốc hầu như tất cả các bản tin dự báo thời tiết đều được hiển thị bằng tiếng Trung. Chính vì thế, bạn cần học các từ vựng về chủ đề này để có thể nhanh chóng nắm được trạng thái khí tượng như ẩm thấp hay khô ráo, khí hậu nóng hay lạnh, nắng hay mưa một cách chính xác. Hôm nay hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu bài viết giới thiệu chủ đề thời tiết bằng tiếng Trung nhé! Xem thêm Học tiếng Trung online cùng giáo viên bản xứ chuyên môn cao. Nội dung chính 1. Từ vựng về thời tiết các mùa trong tiếng Trung 2. Từ vựng tiếng Trung miêu tả thời tiết thiên tai 3. Mẫu câu hỏi và nói về thời tiết tiếng Trung 4. Hội thoại tiếng Trung về chủ đề thời tiết Học từ vựng tiếng Trung giao tiếp chủ đề khí hậu hàng ngày 1. Từ vựng về thời tiết các mùa trong tiếng Trung Một số người nói về thời tiết chỉ vì họ muốn biết thông tin, một số người trong số họ sẽ chủ động nhắc nhở những người mà họ quan tâm chú ý đến trời xấu như có mưa rào và đôi khi họ nói về khí hậu chỉ để tránh những khoảng lặng khó xử. Sau đây trung tâm tiếng trung Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt xin giới thiệu đến bạn các từ vựng liên quan. TÌM HIỂU NGAY Phương pháp tự học tiếng Trung tại nhà hiệu quả. Từ vựng tiếng Trung về dự báo thời tiết Con người chúng ta dựa trên sự thay đổi của áp suất khí quyển để dự báo mưa nắng, rất quan trọng bởi vì nó cung cấp thông tin nhằm bảo vệ cuộc sống chúng ta cũng như tài sản và các hoạt động ngoài trời. Hãy cùng bỏ túi những từ vựng tiếng Trung thuộc về chủ đề khí hậu ngay. Dự báo trong tiếng Trung TT Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt 1 干 gān Khô 2 热 rè Nóng 3 炎热 yán rè Nóng bức 4 暖和 nuǎn huo Ấm áp 5 冷 lěng Lạnh 6 寒冷 hán lěng Lạnh lẽo 7 晴 qíng Nắng 8 多云 duō yún Nhiều mây 9 云彩 yúncǎi Mây, áng mây 10 阴天 yīn tiān U ám 11 雪 xuě Tuyết 12 冰 bīng Băng 13 冰柱 bīngzhù Cột băng, trụ băng 14 冰冻 bīng dòng Đông cứng 15 雨 yǔ Mưa 16 雨滴 yǔ dī Giọt mưa 17 冰雹 bīng báo Mưa đá 18 毛毛雨 máomáoyǔ Mưa phùn 19 阵雨 zhènyǔ Cơn mưa, mưa rào 20 雨夹雪 yǔ jiā xuě Mưa tuyết, trận mưa tuyết 21 风 fēng Gió 22 微风 wēifēng Gió nhẹ 23 狂风 kuángfēng Gió lớn 24 强风 qiáng fēng Gió mạnh 25 阵风 zhènfēng Cuồng phong 26 龙卷风 lóngjuǎnfēng Gió xoáy, gió lốc, Lốc xoáy 27 飓风 jùfēng Bão 28 暴风 bàofēng Bão 29 雷 léi Sấm sét 30 雷雨 léi yǔ Bão sấm sét 31 闪电 shǎndiàn Chớp 32 露水 lùshuǐ Hạt sương, giọt sương 33 霜 shuāng Sương 34 霜冻 shuāng dòng Sương giá 35 雾, 薄雾 wù, bówù Sương, sương mù 36 伞 sǎn Cái ô, cái dù 37 雨衣 yǔyī Áo mưa 38 彩虹 cǎihóng Cầu vồng 39 温度计 wēndùjì Nhiệt kế dụng cụ đo nhiệt độ 40 雪花 xuěhuā Hoa tuyết 41 雪人 xuěrén Người tuyết 42 洪水 hóngshuǐ Lũ, nước lũ, hồng thủy 43 湿气 shī qì Độ ẩm, sự ẩm ướt XEM NGAY Học tiếng Trung sơ cấp. Các mùa trong tiếng Trung Bạn yêu thích mùa nào trong năm? Phía dưới là từ vựng bốn mùa cơ bản tiếng Trung mà bạn cần phải nắm để mở rộng chủ đề khi giao tiếp hơn nhé. Bốn mùa bằng tiếng Trung Quốc 四季 – / sìjì / Bốn mùa 春天 – / chūn tiān / Mùa xuân 夏天 – / xià tiān / Mùa hè 秋天 – / qiū tiān / Mùa thu 冬天 – / dōng tiān / Mùa đông CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT Từ vựng tiếng Trung về cảm xúc Tiếng Trung chủ đề tình yêu 2. Từ vựng tiếng Trung miêu tả thời tiết thiên tai Thường thì người Trung Quốc sẽ không thảo luận về 天气 – / Tiānqì /, mà sẽ hay đọc trên bảng tin. Nhưng vẫn có những trường hợp ngoại lệ, ví dụ như thời tiết cực kỳ xấu, nó liên quan mật thiết đến cuộc sống mỗi ngày. Hãy học danh sách từ vựng bên dưới về các thiên tai để mở rộng thêm vốn từ ngay. Học tiếng Trung về thiên tai TT Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt 1 天气 tiānqì Thời tiết 2 天灾 tiānzāi Thiên tai 3 灾害 zāihài Thiên tai, tai hại 4 冰雹 bīngbáo Mưa đá 5 暴风雨 bàofēngyǔ Bão tố 6 洪水 hóngshuǐ Hồng thủy, lũ lụt 7 洪涝 hónglào Lũ lụt 8 潮灾 cháo zāi Thảm họa thủy triều 9 赤潮 chìcháo Thủy triều đỏ 10 干旱 gānhàn Hạn hán 11 地震 dìzhèn Động đất 12 海啸 hǎi xiào Sóng thần 13 火山喷发 huǒshān pēnfā Phun trào núi lửa 14 涡旋 wō xuán Xoáy nước 15 滑坡 huápō Lở đất 16 泥石流 níshíliú Lũ quét bùn đất 17 森林火灾 sēnlín huǒzāi Cháy rừng 18 融凝冰柱 róng níng bīng zhù Băng tan 19 龙卷 lóng juǎn Vòi rồng 20 火焰龙卷 huǒyàn lóngjuǎn Vòi rồng lửa 21 超级气流柱 chāojí qìliú zhù Cột siêu không khí 3. Mẫu câu hỏi và nói về thời tiết tiếng Trung Khi bạn thấy trời vô cùng đẹp hoặc vô cùng xấu mà bạn không biết miêu tả chúng bằng tiếng Trung ra sao thì đừng lo lắng, dưới đây là một vài cách mở đầu tốt nhất khi nói về vấn đề này. Nhanh chóng, đơn giản, rõ ràng và đúng trọng tâm! Mẫu câu tiếng Trung giao tiếp về khí hậu Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt 今天的天气预报怎么说? Jīn tiān de tiān qì yù bào zěn me shuō? Dự báo thời tiết hôm nay thế nào? 这个星期的天气预报怎么说? Zhè ge xīng qī de tiān qì yù bào zěn me shuō? zhè ge xīng qī de tiān qì yù bào zěn me shuō? Dự báo trong tuần này thế nào? 。。。 的天气怎么样? … De tiān qì zěn me yàng? … Trời nay sao rồi? 你经常看天气预报吗? Nǐ jīngcháng kàn tiānqì yùbào ma? Cậu hay xem dự báo không? 天气好。 Tiān qì hǎo Trời đẹp. 天气不好。 Tiān qì bù hǎo Thời tiết xấu. 那里很温暖。 Nà lǐ hěn wēn nuǎn Ở đó thật ấm áp 今天天气。。。 jīn tiān tiān qì… Trời hôm nay… 今天的气温是多少? Jīntiān de qìwēn shì duōshǎo ? Nhiệt độ hôm nay là mấy vậy? 今天又下大雨又打雷。 Jīntiān yòu xià dàyǔ yòu dǎléi. Hôm nay vừa mưa vừa sấm. 温度是多少度? Wēndù shì duōshǎo dù? Nhiệt độ bao nhiêu đấy? 天气预报说明天的天气怎么样? Tiānqì yùbào shuō míng tiān de tiānqì zěnme yàng? Dự báo nói ngày mai thế nào? 天气预报说今晚有暴风雨。 Tiānqì yùbào shuō jīn wǎn yǒu bàofēngyǔ. Dự báo tối nay có giông. 天气预报说明天下大雪。 Tiānqì yùbào shuō míngtiān xià dàxuě. Dự báo ngày mai sẽ có tuyết rơi. 下午会下雨,别忘带雨伞。 Xiàwǔ huì xià yǔ, bié wàng dài yǔsǎn. Buổi chiều có mưa, nhớ mang theo ô đấy. 天气热 / 冷 / 凉 / 干燥 / 潮湿。 Tiānqì rè / lěng/ liáng / gānzào / cháoshī. Trời nóng / lạnh / mát / hanh khô / ẩm. 现在刮12 级台风。 Xiànzài guā 12 jí táifēng. Hiện tại có gió bão cấp 12. 20 度 / 0 度 / 零下 5 度。 20 Dù / 0 dù / língxià 5 dù. 20 độ / 0 độ / âm 5 độ. 4. Hội thoại tiếng Trung về chủ đề thời tiết Để việc giao tiếp được tự nhiên, bạn hãy tham khảo ngay các bài hội thoại về chủ đề ở bên dưới. Nó sẽ giúp bạn nhiều đấy, hãy bỏ túi ngay để có thể nói chuyện hay như người bản xứ bạn nhé! Hội thoại 1 明天天气怎么样? – Khí hậu ngày mai như thế nào? Đàm thoại tiếng Trung về trời nắng, mưa Người hỏi Người đáp 下雨了, 明天天气怎么样? Xià yǔ le. Míng tiān tiān qì zěn me yàng? Mưa rồi. Thời tiết ngày mai sẽ thế nào? 天气预报说 明天是阴天。 Tiān qì yù bào shuō míng tiān shì yīn tiān. Dự báo nói Ngày mai là một ngày trời âm u. 阴天有风吗?冷不冷? Yīntiān yǒu fēng ma? Lěng bù lěng? Trời âm u vậy có gió không? Có lạnh không? 有风。中午有点儿凉。 Yǒu fēng. Zhōngwǔ yǒu diǎnr liáng Có gió. Buổi trưa sẽ mát mẻ một chút. Hội thoại 2 河内冬天冷不冷? – Thời tiết ở Hà Nội có lạnh không? Học tiếng Trung giao tiếp cơ bản về khí hậu Người hỏi Người đáp 你住在哪里? Nǐ zhù zài nǎ lǐ? Bạn sống ở đâu? 我住在河内。 Wǒ zhù zài hénèi. Tôi sống ở Hà Nội. 那里的天气怎么样? Nà lǐ de tiān qì zěn me yàng? Thời tiết ở đó như thế nào? 阳光明媚。 Yáng guāng míng mèi. Mặt trời tỏa sáng rực rỡ. 河内冬天冷不冷? Hénèi dōng tiān lěng bǔ lěng? Mùa đông ở Hà Nội có lạnh không? 冷极了。 有时候温度降到负5度。 Lěng jí le. Yǒu shí houWēndù jiàng dào fù 5 dù. Cực lạnh luôn. Có khi nhiệt độ giảm còn âm 5 độ. 夏天热吗?经常下雨吗? Xiàtiān rè ma? Jīng cháng xià yǔ ma? Mùa hè có nóng không? Thường hay có mưa không? 很热,6, 7月常常下大雨。 Hěn rè, liù, qī bā yuè cháng cháng xià dà yǔ. Rất nóng, có mưa thường xuyên vào tháng 6, tháng 7. Với tất tần tật những từ vựng, cụm từ và mẫu câu về thời tiết trong tiếng Trung trên đây, trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt hy vọng sẽ cung cấp cho bạn đặc biệt cho người mới học tiếng Trung có được một tài liệu hữu ích. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian để xem tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung vui vẻ! Xin hãy liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung online, luyện thi HSK giáo trình từ cơ bản tới nâng cao cho học viên nhé! Elizabeth Ngo Ngô Thị Lấm Đồng sáng lập Ngoại Ngữ Tầm Nhìn Việt. Mang hoài bão giúp thế hệ trẻ Việt Nam có thể mở ra cánh cửa về nghề nghiệp và tiếp thu những tri thức của bạn bè trên thế giới. Ngoài phụ trách việc giảng dạy, cô Elizabeth Ngo còn là chuyên gia tư vấn hướng nghiệp cho các bạn trẻ theo đuổi các ngành ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn, Tây Ban Nha. Học tiếng Trung chủ đề về Thời tiết – Mùa Từ Vựng – Hội Thoại Thời tiết cũng là một trong các nhân tố không thể không quan tâm mỗi dịp vui chơi, hội họp hoặc đơn giản như là về nhà đoàn viên cùng gia đình. Vậy để nói thời tiết hôm nay thật đẹp, mùa xuân là mùa đẹp nhất ở Côn Minh người Trung sẽ nói như thế nào? Hôm nay hãy cùng Tiếng trung toàn diện THANHMAIHSK tìm hiểu từ vựng chủ đề về thời tiết, thiên tai, các mùa trong năm,… cùng với những phong tục của người Trung Quốc mỗi dịp Đông Chí, Hạ Chí hàng năm nhé. Từ vựng chủ đề về Thời tiết trong tiếng Trung Đại đa số khu vực Trung Quốc nằm ở Ôn Đới, khí hậu ôn hòa, thời tiết 4 mùa phân rõ, phù hợp với cuộc sống cũng như sinh hoạt của nhân dân. Khí hậu Trung Quốc có 2 đặc điểm chính thời tiết ở Đại Lục rõ rệt và loại hình thời tiết đa dạng, phức tạp. Tiếng Việt Tiếng Trung Phiên âm Thời tiết 天气 tiānqì Khí hậu 气候 qìhòu Dự báo thời tiết 天气预报 tiānqìyùbào Nhiệt độ …. Độ VD 23 độ C Âm 5 độ C 温度 / 气温 ….度 VD 23度 零下五度 – 50C wēndù/ Qìwēn ….dù Trời nắng/trời quang 晴天 qíngtiān Trời âm u 阴天 yīn tiān Mưa 下雨 xiàyǔ Tuyết rơi 下雪 xiàxuě Trời nắng 出太阳 chūtàiyáng Có sấm 打雷 dǎléi Khô hanh 干燥 gānzào Ẩm ướt 淋湿 línshī Mát mẻ 凉 liáng Lạnh 冷 lěng Nóng 热 rè Oi bức 闷 mèn Ấm áp 暖和 nuǎnhuo Sương mù 雾 wù Chớp 闪电 shǎndiàn Gió 风 fēng Gió lốc/gió xoáy 龙卷风 lóngjuǎnfēng Mưa phùn 毛毛雨 máomaoyǔ Mưa rào 阵雨 zhènyǔ Mưa bóng mây 太阳雨 tàiyángyǔ Cầu vồng 彩虹 cǎihóng Nhiều mây 多云 duōyún Ít mây 少云 shǎo yún Lạnh giá/lạnh buốt 冰冷 bīnglěng Ban ngày 白天 báitiān Ban đêm 黑夜 hēiyè Nhiệt đới 热带 rèdài Ôn đới 温带 wēndài Từ vựng tiếng Trung về thiên tai Tổng hợp các từ vựng tiếng Trung về thiên tai thường gặp Tiếng Việt Tiếng Trung Phiên âm Thời tiết 天气 tiānqì Thiên tai 天灾 灾害 tiānzāi zāihài Mưa đá 冰雹 bīngbáo Bão tố 暴风雨 bàofēngyǔ Lũ lụt 洪水 洪涝 hóngshuǐ hónglào Thảm họa thủy triều Thủy triều đỏ 潮灾 赤潮 cháo zāi chìcháo Hạn hán 干旱 gānhàn Động đất 地震 dìzhèn Sóng thần 海啸 hǎi xiào Phun trào núi lửa 火山爆发 火山喷发 huǒshān bàofā huǒshān pēnfā Xoáy nước 涡旋 wō xuán Lở đất Lũ quét bùn đất 滑坡 泥石流 huápō níshíliú Cháy rừng 森林火灾 sēnlín huǒzāi Băng tan 融凝冰柱 róng níng bīng zhù Vòi rồng Vòi rồng lửa Cột siêu không khí 龙卷 火焰龙卷 超级气流柱 lóng juǎn huǒyàn lóng juǎn chāojí qìliú zhù Từ vựng các Mùa trong tiếng Trung Từ vựng tiếng Trung về các mùa trong nam Tiếng Việt Tiếng Trung Phiên âm Bốn mùa Xuân hạ thu đông Mùa …. 四季 春夏秋冬 …+季 sìjì chūn xià qiūdōng …. +jì Mùa xuân 春季 春天 chūnjì chūntiān Mùa hè 夏季 夏天 xiàjì xiàtiān Mùa thu 秋季 秋天 qiūjì qiūtiān Ngàu Đông Chí và Hạ Chí là gì? Tiết Đông Chí冬至节 Dōngzhì jié Tiết Đông chí, theo lịch Trung Quốc cổ đại, là một trong 24 tiết khí quan trọng trong lịch âm, và nó cũng là một lễ hội truyền thống lớn của Trung Quốc, được gọi với cái tên “Lễ hội mùa đông”. Do văn hóa phương Đông và phương Tây có sự khác biệt to lớn nên với phương Tây Đông Chí là ngày đầu tiên bắt đầu mùa đông còn phương Đông là ngày giữa mùa đông. Chữ “Chí” trong cụm từ “Đông Chí” có nghĩa là cực điểm, đỉnh điểm, Nhưng đỉnh điểm, cực điểm không phải là lạnh đến cực điểm mà là chỉ vị trí Trái đất xoay quanh Mặt trời, đến tiết Đông Chí, người dân sống ở Bắc bán cầu trong ngày Đông Chí sẽ thấy ban ngày có thời gian rất ngắn; đến sau Đông Chí thì ngày mới bắt đầu dài dần ra và ngược lại người dân ở Nam bán cầu sẽ có ngày rất dài. Thời gian tiết đông chí bắt đầu từ khoảng ngày 21-23/12 dương lịch hàng năm và kết thúc vào ngày 5-6/1 năm sau. Ngày đông chí là ngày mà khoảng thời gian ban ngày ngắn nhất và ban đêm dài nhất ở bán cầu Bắc trong suốt cả năm. Sau ngày đông chí, khí hậu ở tất cả các nơi đều bước vào giai đoạn lạnh giá, rét buốt. Năm nay 2020 tiết Đông Chí bắt đầu vào ngày 21 tháng 12. Tại thời điểm này, ở hầu hết các vùng phía bắc Trung Quốc có phong tục ăn súp thịt cừu, sủi cảo và mì vằn thắn nhằm xua tan cái lạnh. Khu vực phía nam có thói quen ăn cơm nắm và mì sợi, bánh trôi. Ngoài ra, còn có một số phong tục tế trời và thờ cúng tổ tiên trong ngày đông chí ở nhiều vùng khác nhau. Mỗi gia đình sắp xếp chân dung và bài vị của tổ tiên ngay ngắn trên ban thờ, bày biện bát hương và vật cúng. Các lễ vật chủ yếu bao gồm 3 món ăn, 3 loại trà và 5 loại rượu. Đồng thời với việc thờ cúng tổ tiên, một số nơi cũng thờ các vị thần của trời và đất, cầu nguyện cho một năm mưa thuận gió hòa, gia đình thịnh vượng trong năm tới. Tiết Hạ Chí夏至 Xiàzhì Tiết Hạ chí theo lịch Trung Quốc cổ đại, là tiết khí khởi đầu từ điểm giữa của mùa hè, nó là một trong 24 tiết khí trong nông lịch. Theo định nghĩa này, thời điểm bắt đầu của nó trùng với điểm hạ chí tiếng Anh Summer solstice tại Bắc bán cầu theo quan điểm của khoa học phương Tây. Tiết Hạ chí mỗi năm thường bắt đầu từ khoảng ngày 21 hay 22 tháng 6 khi kết thúc tiết mang chủng và kết thúc vào khoảng ngày 7 hay 8 tháng 7 trong lịch Gregory theo các múi giờ Đông Á khi tiết tiểu thử bắt đầu. Vào Hạ chí người dân miền Bắc Trung Quốc thường ăn mì. Mẫu câu hỏi chủ đề về Thời tiết trong tiếng Trung Tiếng Việt Tiếng Trung Phiên Âm Thời tiết hôm nay như thế nào? 今天天气怎么样? Jīntiān tiānqì zěnme yàng? Thời tiết hôm nay rất tốt. 今天天气好极了! Jīntiān tiānqì hǎo jíle! Thời tiết hôm nay rất xấu. 今天天气不好。 Jīntiān tiānqì bù hǎo. Thời tiết xấu đi rồi! 今天天气变坏了。 Jīntiān tiānqì biàn huàile. Hôm nay vừa mưa vừa sấm. 今天又下大雨又打雷。 Jīntiān yòu xià dàyǔ yòu dǎléi. Dạo này vừa oi vừa nóng. 最近几天又闷又热。 Zuìjìn jǐ tiān yòu mèn yòu rè. Cậu hay xem dự báo thời tiết không? 你经常看天气预报吗? Nǐ jīngcháng kàn tiānqì yùbào ma? Dự báo ngày mai sẽ có tuyết rơi. 天气预报说明天下大雪。 Tiānqì yùbào shuō míngtiān xià dàxuě. Buổi chiều có mưa, nhớ mang theo ô đấy. 下午会下雨,别忘带雨伞。 Xiàwǔ huì xià yǔ, bié wàng dài yǔsǎn. Nhiệt độ hôm nay là bao nhiêu? 今天的气温是多少? Jīntiān de qìwēn shì duōshǎo ? Nhiệt độ bao nhiêu đấy? 温度是多少度? Wēndù shì duōshǎo dù? Dự báo thời tiết nói ngày mai thế nào? 天气预报说明天的天气怎么样? Tiānqì yùbào shuō míng tiān de tiānqì zěnme yàng? Trời nóng /lạnh /mát / hanh / ẩm. 天气热 /冷 /凉 /干燥 /潮湿。 Tiānqì rè / lěng/ liáng / gānzào / cháoshī. Hôm nay đổi trời rồi. 今天天气变坏了。 Jīntiān tiānqì biàn huàile. Có sương mù /mây /mưa. 有雾 /云 /雨。 Yǒu wù /yún / yǔ. Hôm nay trời trở lạnh. 今天变冷了。 Jīntiān biàn lěngle. Trời hôm nay oi bức. 今天天气闷热。 Jīntiān tiānqì mēnrè. Trời nắng / trời râm /nổi gió. 晴天/阴天/刮风。 Qíngtiān / yīn tiān / guā fēng. Hiện tại có gió bão cấp 12. 现在刮12 级台风。 Xiànzài guā 12 jí táifēng. Mưa rồi. 下雨了。 Xià yǔle. Mưa rào /to /nhỏ /phùn /bóng mây. 阵雨/大雨/小雨/毛毛雨/太阳雨。 Zhènyǔ / dàyǔ / xiǎoyǔ / máomaoyǔ / tàiyáng yǔ Gió lạnh đến rồi. 寒潮来了。 Háncháo láile. Tuyết rơi rồi. 下雪了。 Xià xuěle. Mưa đá rồi. 下冰雹了。 Xià bīngbáole. Đóng băng rồi. 结冰了。 Jié bīngle. Bão rồi. 台风来了。 Táifēng láile Tôi thấy nóng /lạnh. 我觉得热/冷。 Wǒ juédé rè/lěng. Tôi sợ nóng /rét. 我怕热/冷。 Wǒ pà rè/lěng. 20 độ /0 độ /âm 5 độ. 20 度/0 度/零下 5 度。 20 Dù/0 dù/ língxià 5 dù. Dự báo nhiều mây, có mưa. 天气预报说多云,有雨。 Tiānqì yùbào shuō duōyún, yǒu yǔ. Dự báo tối nay có giông 天气预报说今晚有暴风雨。 Tiānqì yùbào shuō jīn wǎn yǒu bàofēngyǔ. Văn mẫu Thời tiết hôm nay thế nào bằng tiếng Trung A 小李,你在家多久了,还想继续做宅女吗? A Xiǎo lǐ, nǐ zàijiā duōjiǔle, hái xiǎng jìxù zuò zháinǚ ma? Tiểu Lý, cậu ở nhà bao lâu rồi, vẫn muốn tiếp tục làm Trạch nữ hả? B哎哟,出门要搭配衣服 还要化妆,太麻烦了。还是在家好。 B Āiyō, chūmén yào dāpèi yīfú hái yào huàzhuāng, tài máfan le. Háishì zàijiā hǎo. Aigu, ra ngoài phải chọn phối quần áo, lại còn trang điểm, thật phiền phức quá đi. Vẫn là ở nhà tốt hơn. A不行。今天天气这么好。醒来吧,跟我出去玩一玩吧。 A Bùxíng. Jīntiān tiānqì zhème hǎo. Xǐng lái ba, gēn wǒ chūqù wán yī wán ba. Không được. Thời tiết hôm nay rất đẹp. Dậy đi, cùng tớ đi chơi nào. B今天天气怎么样呢? B Jīntiān tiānqì zěnme yàng ne? Thời tiết hôm nay thế nào? A今天天气真好,阳光明媚,蓝天如洗。而且今天还是中秋节。不去玩还想在家做什么呢? A Jīntiān tiānqì zhēn hǎo, yángguāng míngmèi, lántiān rú xǐ. Érqiě jīntiān háishì zhōngqiū jié. Bù qù wán hái xiǎng zàijiā zuò shénme ne? Hôm nay thợi tiết thật tuyệt, nắng đẹp, bầu trời trong xanh. Hơn nữa lại là Trung Thu. Không đi chơi còn ở nhà làm gì chứ? B当然是吃月饼,赏月了。还可以做什么呢? B Dāngrán shì chī yuèbǐng, shǎng yuèle. Hái kěyǐ zuò shénme ne? Đương nhiên là ăn bánh Trung Thu, ngắm trăng rồi. Còn làm gì nữa chứ? A不,不能浪费这么好的今天呢。快,快点出去吧。 A Bù, bùnéng làng fèi zhème hǎo de jīntiān ne. Kuài, kuài diǎn chūqù ba. Không, không thể lãng phí ngày đẹp trời như vậy. Nhanh, nhanh đi thôi nào. B好的,好的。 B Hǎo de, hǎo de. Được rồi, được rồi. Với bài học này, bạn có thể nói cho bạn bè mình nghe chủ đề về thời tiết hôm nay ra sao, mùa nào đẹp nhất,…. . Đây cũng là một trong những chủ đề trong serie Thông thạo Trung Quốc’ hãy chờ đón các chủ đề tiếp theo trên Tiếng trung THANHMAIHSK nhé. Xem thêm Hỏi đường trong tiếng Trung nói như thế nào? Từ vựng chủ đề Chào hỏi, làm quen Trời nắng trong tiếng Trung là gì? Trời mưa trong tiếng Trung nói như thế nào? Hỏi thời tiết hôm nay bằng tiếng Trung thì nói ra sao? Hôm nay hãy cùng Tiếng Trung Thượng Hải học tiếng Trung chủ đề thời tiết qua các mẫu câu giao tiếp đơn giản và hội thoại nhé! 1. Mẫu câu cơ bản 1. 今天天气怎么样? Jīntiān tiānqì zěnme yàng? Thời tiết hôm nay như thế nào? 2. 今天天气好极了! Jīntiān tiānqì hǎo jíle! Thời tiết hôm nay rất tốt. 3. 今天天气不好。 Jīntiān tiānqì bù hǎo. Thời tiết hôm nay rất xấu. 4. 今天天气变坏了。 Jīntiān tiānqì biàn huàile. Thời tiết xấu đi rồi! 5. 今天又下大雨又打雷。 Jīntiān yòu xià dàyǔ yòu dǎléi. Hôm nay vừa mưa vừa sấm. 6. 最近几天又闷又热。 Zuìjìn jǐ tiān yòu mèn yòu rè. Dạo này vừa oi vừa nóng. 7. 你经常看天气预报吗? Nǐ jīngcháng kàn tiānqì yùbào ma? Cậu hay xem dự báo thời tiết không? 8. 天气预报说明天下大雪。 Tiānqì yùbào shuō míngtiān xià dàxuě. Dự báo ngày mai sẽ có tuyết rơi. 9. 下午会下雨,别忘带雨伞。 Xiàwǔ huì xià yǔ, bié wàng dài yǔsǎn. Buổi chiều có mưa, nhớ mang theo ô đấy. 10. 今天的气温是多少? Jīntiān de qìwēn shì duōshǎo ? Nhiệt độ hôm nay là bao nhiêu? 11. 温度是多少度? Wēndù shì duōshǎo dù? Nhiệt độ bao nhiêu đấy? 12. 天气预报说明天的天气怎么样? Tiānqì yùbào shuō míng tiān de tiānqì zěnme yàng? Dự báo thời tiết nói ngày mai thế nào? 13. 天气热 /冷 /凉 /干燥 /潮湿。 Tiānqì rè / lěng/ liáng / gānzào / cháoshī. Trời nóng /lạnh /mát / hanh / ẩm. 14. 今天天气变坏了。 Jīntiān tiānqì biàn huàile. Hôm nay đổi trời rồi. 15. 有雾 /云 /雨。 Yǒu wù /yún / yǔ. Có sương mù /mây /mưa. 16. 今天变冷了。 Jīntiān biàn lěngle. Hôm nay trời trở lạnh. 17. 今天天气闷热。 Jīntiān tiānqì mēnrè. Trời hôm nay oi bức. 18. 晴天/阴天/刮风。 Qíngtiān / yīn tiān / guā fēng. Trời nắng / trời dâm /nổi gió. 19. 现在刮 12 级台风。 Xiànzài guā 12 jí táifēng. Hiện tại có gió bão cấp 12. 20 下雨了。 Xià yǔle. Mưa rồi. 21. 阵雨/大雨/小雨/毛毛雨/太阳雨。 Zhènyǔ / dàyǔ / xiǎoyǔ / máomaoyǔ / tàiyáng yǔ Mưa rào /to /nhỏ /phùn /bóng mây. 22. 寒潮来了。 Háncháo láile. Gió lạnh đến rồi. 23. 下雪了。 Xià xuěle. Tuyết rơi rồi. 24. 下冰雹了。 Xià bīngbáole. Mưa đá rồi. 25. 结冰了。 Jié bīngle. Đóng băng rồi. 26. 台风来了。 Táifēng láile Bão rồi. 27. 我觉得热/冷。 Wǒ juédé rè/lěng. Tôi thấy nóng /lạnh. 28. 我怕热/冷。 Wǒ pà rè/lěng. Tôi sợ nóng /rét. 29. 20 度/0 度/零下 5 度。 20 Dù/0 dù/língxià 5 dù. 20 độ /0 độ /âm 5 độ. 30. 天气预报说多云,有雨。 Tiānqì yùbào shuō duōyún, yǒu yǔ. Dự báo nhiều mây, có mưa. 31. 天气预报说今晚有暴风雨。 Tiānqì yùbào shuō jīn wǎn yǒu bàofēngyǔ. Dự báo tối nay có giông 2. Từ mới Tiếng Hán Phiên âm Ý nghĩa 天气 Tiānqì Thời tiết 气候 Qìhòu Khí hậu 天气预报 Tiānqì yùbào Dự báo thời tiết 晴天 Qíngtiān Trời nắng/trời quang 阴天 Yīn tiān Trời âm u 下雨 Xià yǔ Mưa 下雪 Xià xuě Tuyết rơi 出太阳 Chū tàiyáng Trời nắng 打雷 Dǎléi Có sấm 干燥 Gānzào Khô hanh 淋湿 Lín shī Ẩm ướt 凉 Liáng Mát mẻ 冷 Lěng Lạnh 热 Rè Nóng 闷 Mèn Oi bức 暖和 Nuǎnhuo Ấm áp 雾 Wù Sương mù 暴风雨 Bàofēngyǔ Bão tố 洪水 Hóngshuǐ Lũ lụt 闪电 Shǎndiàn Chớp 风 Fēng Gió 龙卷风 Lóngjuǎnfēng Gió lốc/gió xoáy 毛毛雨 Máomaoyǔ Mưa phùn 阵雨 Zhènyǔ Mưa rào 太阳雨 Tàiyáng yǔ Mưa bóng mây 彩虹 Cǎihóng Cầu vồng 多云 Duōyún Nhiều mây 少云 Shǎo yún Ít mây 冰冷 Bīnglěng Lạnh giá/lạnh buốt 白天 Báitiān Ban ngày Trên đây là phần mẫu câu và từ mới tiếng Trung chủ đề thời tiết. Tiếp theo chúng ta sẽ học các dạng ngữ pháp và hội thoại có liên quan nhé! 3. Ngữ pháp 1. …怎么样?:….như thế nào? Vd 今天天气怎么样? Jīntiān tiānqì zěnme yàng? Thời tiết hôm nay thế nào? 2. 又….又….: Vừa….vừa…. Vd 最近几天都又热又闷 Zuìjìn jǐ tiān dū yòu rè yòu mèn Mấy hôm nay vừa oi vừa nóng. 3. …变 …了: ….trở nên…. Vd 下雨以后天气会变凉了! Xià yǔ yǐhòu tiānqì huì biàn liángle! Mưa xong trời sẽ mát hơn. 4. 快要….了: Sắp…rồi Vd:快要下大雨了! Kuàiyào xià dàyǔle! Sắp mưa rồi. 4. Hội thoại 对话 1 A: 今天天气怎么样? Jīntiān tiānqì zěnme yàng? Thời tiết hôm nay thế nào? B: 还很热。 Hái hěn rè. Vẫn nóng. A:最近几天都又热又闷,热得我睡不着觉。你知道什么时候下雨吗? Zuìjìn jǐ tiān dū yòu rè yòu mèn, rè dé wǒ shuì bùzháo jué. Nǐ zhīdào shénme shíhòu xià yǔ ma? Mấy hôm nay vừa oi vừa nóng, nóng đến nỗi tôi ngủ không nổi luôn! Cậu biết khi nào thì mưa không? B:天气预报说明天下午会下雨。下雨以后天气会变凉了! Tiānqì yùbào shuōmíng tiān xiàwǔ huì xià yǔ. Xià yǔ yǐhòu tiānqì huì biàn liángle! Dự báo thời tiết nói chiều mai sẽ có mưa. Mưa xong trời sẽ mát. A:那太好了! Nà tài hǎole! Thế thì tốt quá! 对话 2: A:天气预报说今天天气变冷,还下雪。 Tiānqì yùbào shuō jīntiān tiānqì biàn lěng, hái xià xuě. Dự báo thời tiết nói hôm nay trời trở lạnh, còn có tuyết rơi. B:真的吗?几年来没有下雪,今年肯定很冷。 Zhēn de ma? Jǐ niánlái méiyǒu xià xuě, jīnnián kěndìng hěn lěng. Thật à? Mấy năm rồi không có tuyết rơi, năm nay chắc lạnh lắm đây. A: 你去工作要多穿衣服,小心着凉。 Nǐ qù gōngzuò yào duō chuān yīfú, xiǎoxīn zháoliáng. Anh đi làm nhớ mặc thêm áo vào, cẩn thận cảm lạnh. B: 好了。我记得了。 Hǎole. Wǒ jìdéliǎo. Ok. Anh nhớ rồi. 对话 3: A: 你看,天都变黑了,快要下大雨了! Nǐ kàn, tiān dū biàn hēile, kuàiyào xià dàyǔle! Nhìn này, trời đen thui luôn rồi, chắc sắp mưa to. B:那我们走快一点,免得被淋湿。 Nà wǒmen zǒu kuài yīdiǎn, miǎndé bèi lín shī. Vậy bọn mình đi nhanh lên đi, đỡ bị mắc mưa. A: 好的。 Hǎo de. Ừ. Vừa rồi, Tiếng Trung Thượng Hải đã giới thiệu với các bạn các mẫu câu cơ bản, từ mới, ngữ pháp và hội thoại tiếng Trung theo chủ đề thời tiết. Các bạn đã nắm được hết chưa? Chúc các bạn học tiếng Trung thật hiệu quả! Xem thêm

hội thoại tiếng trung chủ đề thời tiết